Mã vạch xuất hiện trên hầu hết các sản phẩm từ thực phẩm đến đồ điện tử, nhưng liệu bạn có biết cách đọc và hiểu thông tin ẩn sau các dãy số đó không? Hãy cùng WIN khám phá ngay cách mã vạch sản phẩm hoạt động và ý nghĩa của từng phần trong dãy số này.
Nội dung
Mã vạch sản phẩm để làm gì?
Mã vạch sản phẩm là một chuỗi các vạch đen trắng được sắp xếp với độ dày và khoảng cách khác nhau, kèm theo một dãy số 13 chữ số (gọi là mã UPC) giúp người dùng xác định nguồn gốc mặt hàng sản phẩm đó đến từ quốc gia nào.
Mã vạch trên sản phẩm dùng để xác định các thông tin như:
- Xuất xứ: Hiển thị mã quốc gia để cho biết sản phẩm được sản xuất tại nước nào.
- Nhà sản xuất: Xác định doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đó.
- Thông tin sản phẩm: Mã về loại hàng hóa, kích thước, màu sắc,…
- Giá cả: Trong một số hệ thống bán hàng, mã vạch có thể liên kết trực tiếp với giá bán của sản phẩm để thuận tiện cho việc thanh toán.
Ý nghĩa của dãy số mã vạch trên sản phẩm

Dãy số mã vạch là chuỗi 13 số nằm dưới các vạch đen trắng trên sản phẩm, đóng vai trò là mã định danh giúp nhận diện và phân biệt hàng hóa một cách nhanh chóng. Mã vạch bao gồm 2 phần là mã số cho người mua nhận diện và mã vạch để máy quét đọc thông tin.
Tại Việt Nam, các loại hàng hóa áp dụng chuẩn mã vạch EAN (European Article Numbering) với 13 con số chia làm 4 nhóm.
Ý nghĩa dãy số mã vạch trên sản phẩm từng nhóm từ trái sang phải gồm:
- Nhóm 1: 3 số đầu tiên đại diện cho mã số quốc gia lãnh thổ
- Nhóm 2: 4 số tiếp theo quy định mã số về doanh nghiệp
- Nhóm 3: 5 số tiếp theo là mã hàng hoá
- Nhóm 4: số cuối là số về kiểm tra.
Mã vạch sản phẩm của các quốc gia
Danh sách bảng mã vạch sản phẩm các nước theo quy chuẩn quốc tế:
- 000 – 019 Mỹ (USA) Mỹ
- 300 – 379 Pháp (France)
- 380 Bulgaria
- 383 Slovenia
- 385 Croatia
- 387 BIH (Bosnia-Herzegovina)
- 400 – 440 Đức (Germany)
- 450 – 459 & 490 – 499 Nhật Bản (Japan)
- 460 – 469 Nga (Russia)
- 470 Kurdistan
- 471 Đài Loan (Taiwan)
- 474 Estonia
- 475 Latvia
- 476 Azerbaijan
- 477 Lithuania
- 478 Uzbekistan
- 479 Sri Lanka
- 480 Philippines
- 481 Belarus
- 482 Ukraine
- 484 Moldova
- 485 Armenia
- 486 Georgia
- 487 Kazakhstan
- 489 Hong Kong
- 500 – 509 Anh Quốc (UK)
- 520 Hy Lạp (Greece)
- 528 Libăng (Lebanon)
- 529 Đảo Síp (Cyprus)
- 530 Albania
- 531 MAC (FYR Macedonia)
- 535 Malta
- 539 Ireland
- 540 – 549 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
- 560 Bồ Đào Nha (Portugal)
- 569 Iceland
- 570 – 579 Đan Mạch (Denmark)
- 590 Ba Lan (Poland)
- 594 Romania
- 599 Hungary
- 600 – 601 Nam Phi (South Africa)
- 603 Ghana
- 608 Bahrain
- 609 Mauritius
- 611 Morocco
- 613 Algeria
- 616 Kenya
- 618 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
- 619 Tunisia
- 621 Syria
- 622 Ai Cập (Egypt)
- 624 Libya
- 625 Jordan
- 626 Iran
- 627 Kuwait
- 628 Saudi Arabia
- 629 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
- 640 – 649 Phần Lan (Finland)
- 690 – 695 Trung Quốc (China)
- 700 – 709 Na Uy (Norway)
- 729 Israel
- 730 – 739 Thụy Điển (Sweden)
- 740 Guatemala
- 741 El Salvador
- 742 Honduras
- 743 Nicaragua
- 744 Costa Rica
- 745 Panama
- 746 Cộng Hòa Dominican Dominican Republic
- 750 Mexico
- 754 – 755 Canada
- 759 Venezuela
- 760 – 769 Thụy Sĩ (Switzerland)
- 770 Colombia
- 773 Uruguay
- 775 Peru
- 777 Bolivia
- 779 Argentina
- 780 Chile
- 784 Paraguay
- 786 Ecuador
- 789 – 790 Brazil
- 800 – 839 Ý (Italy)
- 840 – 849 Tây Ban Nha (Spain)
- 850 Cuba
- 858 Slovakia
- 859 Cộng Hòa Czech YU
- 865 Mongolia
- 867 Bắc Triều Tiên (North Korea)
- 868 – 869 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
- 870 – 879 Hà Lan (Netherlands)
- 880 Hàn Quốc (South Korea)
- 884 885 Cambodia Thailand
- 888 Singapore
- 890 India
- 893 Việt Nam
- 899 Indonesia
- 900 – 919 Áo (Austria)
- 930 – 939 Úc (Australia)
- 940 – 949 New Zealand
- 950 Global Office
- 955 Malaysia
- 958 Macau
- 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
- 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
- 980 Refund receipts
- 981 – 982 Common Currency Coupons
- 990 – 999 Coupons
2 bước đọc mã vạch trên sản phẩm để nhận biết hàng hoá chính xác

Để nhận biết hàng hoá xuất xứ từ đâu một cách chính xác, dựa vào 1 trong 2 cách xem mã vạch trên sản phẩm như sau:
Bước 1: Xem 3 số đầu tiên xác định nguồn gốc
Nhìn vào 3 số đầu tiên của dãy mã vạch gồm 13 số và đối chiếu với bảng mã vạch quốc gia để xác định nguồn gốc xuất xứ.
Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch
Sau khi xác định quốc gia, kiểm tra xem mã vạch có hợp lệ hay không bằng cách sử dụng công thức tính mã vạch sản phẩm:
- Tính tổng các số ở vị trí chẵn nhân với 3
- Cộng với tổng các con số hàng lẻ ( không tính số thứ 13)
- Kết quả cộng với số thứ 13
- Kết quả nếu số có đuôi là 0 là mã vạch hợp lệ
Các câu hỏi thường gặp về mã vạch trên sản phẩm
Mã vạch sản phẩm có giống nhau không?
Không. Mã vạch trên mỗi sản phẩm là duy nhất và được dùng để phân biệt chính xác giữa các sản phẩm. Ngay cả khi cùng loại sản phẩm nhưng khác kích thước, phiên bản, hoặc nhà sản xuất thì mã vạch sản phẩm vẫn sẽ khác nhau.
Tra mã vạch sản phẩm online có chính xác không
Một số trang web và app tra mã vạch sản phẩm online uy tín sẽ cho kết quả chính xác và cho bạn biết những thông tin chi tiết về sản phẩm như giá cả, nhà sản xuất, thành phần…
Nơi đăng ký mã vạch sản phẩm
Ở Việt Nam, bạn có thể liên hệ với Trung tâm Mã số Mã vạch Quốc gia để được hướng dẫn thủ tục đăng ký chi tiết.
Trên là những thông tin về mã vạch của các nước và cách đọc mã vạch trên sản phẩm để xác thực hàng hoá chính hãng, hi vọng WIN cung cấp bài viết hữu ích cho độc giả.
Xem thêm: Mã số mã vạch là gì?